• Kho sách nói Audible
  • Hỏi đáp Tiếng Anh
  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Easy Reading
  • Đề thi THPT
KÊNH YOUTUBE
NHÓM FACEBOOK
Callum Nguyen
  • HOME
  • LUYỆN NGHE
    • BÀI NGHE NGẮN
    • CẤU TRÚC THÔNG DỤNG
  • LEARN WITH SONGS
  • SHARE TÀI LIỆU
    Stories for kids

    Tải bộ Stories for kids cực hay cho bé học Tiếng Anh

    100 HỘI THOẠI TIẾNG ANH GIAO TIẾP

    [PDF] Tải miễn phí 100 đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp cực hay

    Truyện tranh Spiderman Tiếng Anh

    Tải miễn phí truyện Spiderman Tiếng Anh siêu hay siêu nét

    Longman TOEIC

    Tải miễn phí sách Longman Preparation series for the new TOEIC test (Introductory & Intermediate)

    Tải tài liệu TOEIC miễn phí

    Tải miễn phí sách Pagoda TOEIC siêu hay siêu hiếm

    100 video truyện cổ tích Tiếng Anh

    Học Tiếng Anh qua 100 video truyện cổ tích

  • NHẠC TIẾNG ANH
    Nhạc Tiếng Pháp hay nhất

    Tổng hợp những bài hát tiếng Pháp nghe là nghiện!

    summer

    Những ca khúc Tiếng Anh tuyệt hay về mùa hè

    Những ca khúc Tiếng Anh bất hủ hay nhất mọi thời đại

    Những ca khúc Tiếng Anh bất hủ hay nhất mọi thời đại

    Bài hát Giáng Sinh hay nhất

    Tổng hợp những ca khúc Giáng Sinh cực hay

  • CHUYÊN MỤC
    • TEST NGỮ PHÁP
    • TOEIC
    • NGỮ PHÁP
    • TIẾNG ANH GIAO TIẾP
    • ĐỀ THI THPT
    • FUNNY
  • IELTS
    • TẤT CẢ BÀI VIẾT
    • REVIEW ĐỀ THI THẬT 2021
    • ĐỀ DỰ ĐOÁN IELTS
    • IELTS IDEAS
    • WRITING TASK 1 SAMPLES
    • WRITING TASK 2 SAMPLES
    • IELTS SPEAKING
    • TẢI TÀI LIỆU
  • TOEIC
    Tuyệt chiêu nạp 3000 từ vựng TOEIC kiểu Do Thái

    Tuyệt chiêu nạp 3000 từ vựng TOEIC kiểu Do Thái

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Tổng hợp từ vựng cần biết Part 1 TOEIC – Photographs

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Tổng hợp 400 từ và cụm từ thông dụng trong Reading TOEIC

    Tải sách Taking the TOEIC 1 & 2

    Tải miễn phí sách Taking the TOEIC Skills and strategies 1 & 2

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Dấu hiệu nhận biết các loại từ Tiếng Anh trong bài thi TOEIC

    Longman TOEIC

    Tải miễn phí sách Longman Preparation series for the new TOEIC test (Introductory & Intermediate)

No Result
View All Result
  • HOME
  • LUYỆN NGHE
    • BÀI NGHE NGẮN
    • CẤU TRÚC THÔNG DỤNG
  • LEARN WITH SONGS
  • SHARE TÀI LIỆU
    Stories for kids

    Tải bộ Stories for kids cực hay cho bé học Tiếng Anh

    100 HỘI THOẠI TIẾNG ANH GIAO TIẾP

    [PDF] Tải miễn phí 100 đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp cực hay

    Truyện tranh Spiderman Tiếng Anh

    Tải miễn phí truyện Spiderman Tiếng Anh siêu hay siêu nét

    Longman TOEIC

    Tải miễn phí sách Longman Preparation series for the new TOEIC test (Introductory & Intermediate)

    Tải tài liệu TOEIC miễn phí

    Tải miễn phí sách Pagoda TOEIC siêu hay siêu hiếm

    100 video truyện cổ tích Tiếng Anh

    Học Tiếng Anh qua 100 video truyện cổ tích

  • NHẠC TIẾNG ANH
    Nhạc Tiếng Pháp hay nhất

    Tổng hợp những bài hát tiếng Pháp nghe là nghiện!

    summer

    Những ca khúc Tiếng Anh tuyệt hay về mùa hè

    Những ca khúc Tiếng Anh bất hủ hay nhất mọi thời đại

    Những ca khúc Tiếng Anh bất hủ hay nhất mọi thời đại

    Bài hát Giáng Sinh hay nhất

    Tổng hợp những ca khúc Giáng Sinh cực hay

  • CHUYÊN MỤC
    • TEST NGỮ PHÁP
    • TOEIC
    • NGỮ PHÁP
    • TIẾNG ANH GIAO TIẾP
    • ĐỀ THI THPT
    • FUNNY
  • IELTS
    • TẤT CẢ BÀI VIẾT
    • REVIEW ĐỀ THI THẬT 2021
    • ĐỀ DỰ ĐOÁN IELTS
    • IELTS IDEAS
    • WRITING TASK 1 SAMPLES
    • WRITING TASK 2 SAMPLES
    • IELTS SPEAKING
    • TẢI TÀI LIỆU
  • TOEIC
    Tuyệt chiêu nạp 3000 từ vựng TOEIC kiểu Do Thái

    Tuyệt chiêu nạp 3000 từ vựng TOEIC kiểu Do Thái

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Tổng hợp từ vựng cần biết Part 1 TOEIC – Photographs

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Tổng hợp 400 từ và cụm từ thông dụng trong Reading TOEIC

    Tải sách Taking the TOEIC 1 & 2

    Tải miễn phí sách Taking the TOEIC Skills and strategies 1 & 2

    Tải tài liệu TOEIC mới nhất

    Dấu hiệu nhận biết các loại từ Tiếng Anh trong bài thi TOEIC

    Longman TOEIC

    Tải miễn phí sách Longman Preparation series for the new TOEIC test (Introductory & Intermediate)

No Result
View All Result
No Result
View All Result

Bí kíp phân biệt another, other, others, the other và the others trong Tiếng Anh

March 31, 2020
in Hỏi đáp Tiếng Anh, Từ vựng
0

Another, other và others luôn là những từ khiến các bạn mới học Tiếng Anh cảm thấy “đau đầu” và “trầm cảm” bởi sự phức tạp và rối rắm mà chúng mang lại. Trong bài viết này, english-learning xin gửi đến các bạn cách dùng chi tiết cũng như cách phân biệt những từ này trong ngữ cảnh cụ thể.

KHÁI NIỆM “XÁC ĐỊNH” VÀ “KHÔNG XÁC ĐỊNH”

Việc chọn mấy từ này chỉ phụ thuộc xác định hay không xác định. Vậy thì phải hiểu thế nào là
xác định và thế nào là không xác định.
* XÁC ĐỊNH là:
+ đã được nhắc đến ở trước: Ví dụ:

  • She has two sons. One is a teacher and THE OTHER is a doctor.
    ( = The Other = người con trai còn lại – được xác định trong số 2 người con trai)

+ Bị giới hạn số lượng cố định. Ví dụ:

  1. Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ______.
    A. other B. another C. the other D. others
    => C. the other = tay còn lại. – bởi vì con người chỉ có 2 TAY
    (Anna đang giữ giỏ đi chợ bằng 1 tay và vặn nắm tay cửa với tay còn lại)

* KHÔNG XÁC ĐỊNH là:
+ không thể xác định đó là đối tượng nào – vì không có ngữ cảnh để giới hạn – mà chỉ nói chung chung. Ví dụ:

  • If he drives too fast, his car may crash into others. (nếu nó lái quá nhanh, xe nó có thể đâm các xe khác)
    (ở đây là xe cộ đi đường nói chung – và chắc chắn không thể xác định)

1. ANOTHER

1.1. ANOTHER đi với 1 Danh từ đếm được số ít, không xác định (tức là cái nào cũng được) – dịch là:
MỘT……KHÁC
Ví dụ:

  • This cup is dirty. I would like to have another cup please. (Cái ly này bẩn. Tôi muốn có 1 cái ly khác)

1.2. ANOTHER đứng 1 mình – dịch là: 1 cái/ người……… khác => dùng để THAY THẾ cho 1 Danh từ chỉ
người vật CÙNG LOẠI với người vật được nhắc đến từ trước
Ví dụ:

  • I don’t like this phone. Could you show me another?
    (Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (một) cái khác được không?)

1.3. ANOTHER có thể đi với 1 Danh từ số NHIỀU – thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc, quãng đường hay thời gian …., mang nghĩa: thêm, nữa……
Ví dụ:

  • He gave the boy another ten dollars. (Hắn đưa cho thằng bé 10 đô la nữa)

2. OTHER

2.1. OTHER đi với Danh từ không đếm được/ Danh từ số nhiều: ………khác. => nói về người, vật KHÔNG
XÁC ĐỊNH mà chỉ mang tính chung chung.
Ví dụ:

  • Be careful! Or else you hit other people. (Cẩn thận ! Không mày đâm vào người khác bây giờ)

– Other chỉ có duy nhất cách dùng này. Trường hợp nó đi với Danh từ không đếm được cũng hiếm thấy.

3. THE OTHER

3.1. THE OTHER đứng một mình – dùng để nói về MỘT người vật còn lại trong số 2 hay nhiều đối tượng
được nhắc đến từ trước – dịch: ……còn lại

Ví dụ:

  • He has two farms. One is large and the other is small. (Ông ta có 3 nông trại. 2 cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ)

3.2. THE OTHER đi với Danh từ số ÍT hoặc NHIỀU bất kỳ – dịch: ……còn lại => dùng khi những người vật
này đã xác định

Ví dụ:

  • She is different from the other students in Class 12Z because she speaks a southern voice
    (cô ta khác các học sinh còn lại trong lớp 12Z vì cô ta nói giọng miền Nam)
    (Sự xác định ở đây chính là vì các học sinh này ở trong lớp 12Z = cùng lớp với cô này)

3.3. THE OTHER + SIDE/ ROAD/ WAY/ END/ WAY/ DIRECTION còn mang nghĩa “đối diện, bên
kia” = opposite.

  • The other side of the road: phía bên đường đối diện.
  • The voice at the other end of the phone: giọng nói ở đầu dây (điện thoại) bên kia.
  • A car coming from the other direction: 1 chiếc xe đi từ phía đối diện.

4. OTHERS

4.1. OTHERS ứng một mình (không có Danh từ ở sau) – dịch: những người/ vật khác.
=> dùng để nói về người vật không xác định hay nói chung chung.
Ví dụ:

  • The lesson I learned from the meeting was that I should be more respectful to others in life.
    (Bài học tôi học được từ buổi gặp gỡ là trong cuộc sống tao nên tôn trọng người khác hơn).

4.2. Thường thì 1 vế dùng SOME … => vế còn lại sẽ là OTHERS

Ví dụ:

  • Some students like the headmaster while others hate him
    (Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những đứa khác ghét ổng)

5. THE OTHERS

5.1. THE OTHERS đứng một mình (không có Danh từ ở sau): những người/ vật còn lại => dùng khi đã
XÁC ĐỊNH người, vật đang nói đến

Ví dụ:

  • A: Only half of the team members are training. (Chỉ có một nửa thành viên của đội đang luyện tập)
  • B: What about the others? (Còn những đứa khác/ những đứa còn lại thì sao?)

6. CÁC DẠNG KHÁC

6.1. Khi có các từ NO, ANY ở trước thì chỉ dùng OTHER + N (N thường là số ít)
Ví dụ:

  • Canada is larger than any other country in the world. (Canada lớn hơn bất kỳ nước nào khác trên thế giới)

6.2. SOME OTHER + N – dùng khi liệt kê thêm đối tượng khi vế trước dùng SOME rồi.

Ví dụ:

  • In this city, some people like parks; some other people like cinemas.
    (Trong thành phố này, một số người thích công viên, một sosos khác lại thích rạp chiếu phim)

6.3. SOME OTHERS – đứng 1 mình – dùng khi liệt kê thêm đối tượng khi vế trước dùng SOME rồi. some others
thực ra là kiểu nói tắt của some other + n.

Ví dụ:

  • In this city, some people like parks; some others like cinema. (tương tự như câu trên)

6.4. SỞ HỮU CÁCH – sau sở hữu cách thường chỉ dùng OTHER + N.

Ví dụ:

  • When all bottles ran out of water, I had to use my other bottle.
    (Khi tất cả chai hết nước, tao phải sử dụng chai còn lại của mình)

6.5. ON THE ONE HAND, … ON THE OTHER HAND, …: 1 mặt thì, …. mặt khác thì …

Ví dụ:

  • One the one hand, this method is useful for beginners; but on the other hand, it can make them passive).
    (Một mặt thì phương pháp này hữu ích cho người mới học; mặt khác, nó làm họ thụ động.)

6.6. EACH OTHER: nhau, lẫn nhau.

  • We looked at each other. (Chúng tớ nhìn nhau)

6.6. ONE ANOTHER: nhau, lẫn nhau.

  • They hate one another. (Chúng nó ghét nhau)

Nhớ tắt Dạng:

– có the là đã xác định
– others, the others – luôn đứng một mình
– other – không bao giờ đứng một mình – phải có Danh từ ở sau nó hoặc có the ở trước nó.
– the other, another – có thể đứng một mình hoặc + N.
– có sở hữu cách/ some/ any/ no – chỉ dùng other + N

Trắc nghiệm Another, other và others

Congratulations – you have completed Trắc nghiệm Another, other và others. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1
This noodle is very delicious. Could I have _______ dish?
A
A. another
B
B. other
C
C. the other
D
D. others
Question 1 Explanation: 
Dịch: Món mì này ngon rứa. Cho tao thêm 1 đĩa nữa. => Ở đây dish là Danh từ đếm được nên dùng another là hợp lý. Và ở đây cũng chỉ nói chung chung về 1 cái đĩa có chứa món mì. Bọn em tưởng tượng như kiểu đi ăn phở – thấy ngon thì mình gọi: Cho cháu 1 bát nữa ; hoặc đi ăn chè – thấy ngon thì mình gọi: Cho cháu thêm 1 cốc nữa. => chính cái 1 cốc nữa, 1 bát nữa là cái ANOTHER này. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? – other – sai – vì nó chỉ đi với Danh từ số nhiều hoặc Danh từ không đếm được. – the other – sai – vì ở đây dish không thể xác định là cái nào cụ thể được. – others – sai – vì others = chỉ đứng 1 mình, trong khi câu này có Danh từ ở sau.
Question 2
The girl likes shopping a lot. Some shops satisfy her, while _______ don’t.
A
A. another
B
B. others
C
C. the others
D
D. other
Question 2 Explanation: 
Theo nguyên tắc 4.2 ở lý thuyết – có some thì vế còn lại thường là others (hoặc some others) Nói chung câu này chỉ vì do cách dùng 4.4. some => others
Question 3
They have two cars. One is quite cheap and _______ is very expensive.
A
A. another
B
B. other
C
C. the others
D
D. the other
Question 3 Explanation: 
vì ta đang nhắc đến 2 cái xe của họ ở vế trước nên 1 cái được nói đến rồi thì tất nhiên cái còn lại phải xác định – chính là 1 cái trong số 2 cái đó. => cách dùng 3.1. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? another – sai – vì ở đây đã được nhắc đến từ trước => nó xác định rồi. other – sai – vì other chỉ có cách dùng đi với 1 Danh từ khác chứ không đứng 1 mình. the others -sai – vì ở đây chỉ có 2 cái xe, 1 cái nhắc đến rồi thì chỉ còn 1 cái => số ít !
Question 4
Keep straight a long this road about 400 metres. The supermarket is on ______ side of the street.
A
A. another
B
B. other
C
C. the other
D
D. others
Question 4 Explanation: 
the other side of the road: đường ở phía đối diện => cách dùng 3.3.
Question 5
There were three books on my table. One is here. Where are ______ ?
A
A. others
B
B. the others
C
C. other
D
D. another
Question 5 Explanation: 
Ở đây có 3 quyển – nhắc đến 1 quyển rồi => còn 2 quyển => dùng the others vì nó đã xác định là 2 quyển còn lại trong số 3 quyển trên bàn. Để ý thêm là động từ to be chia are nên sau nó phải số nhiều. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? others – sai – vì ở đây phải xác định rồi (được nhắc ở đằng trước) other – sai – nó không thể đứng 1 mình và bản thân nó là số ít another – sai – vì ở đây có 2 quyển = số nhiều.
Question 6
This is not the only answer to the question. There are ________.
A
A. another
B
B. others
C
C. the others
D
D. the other
Question 6 Explanation: 
– Đây không phải là câu trả lời duy nhất cho câu hỏi này. Có những câu trả lời khác nữa. => Ở đây những câu hỏi khác chưa thể xác định là những cái gì được. another và the other sai vì ở trước là are – nó cần số nhiều. the others sai do ở đây chưa thể xác định chúng là những cái gì được.
Question 7
They talk to each _______ a lot.
A
A. other
B
B. others
C
C. another
Question 7 Explanation: 
each other = nhau, lẫn nhau. => đọc lại cách dùng 6.5.
Question 8
This shirt doesn’t fit me. Do you have _______ sizes?
A
A. others
B
B. the other
C
C. another
D
D. other
Question 8 Explanation: 
– Cái áo không vừa tạo. Mày có các cỡ khác không ? => ở đây là số nhiều và chưa xác định được (vì đã biết có hay không đâu). Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? – others – sai – vì nó chỉ đứng 1 mình mà không có Danh từ ở sau. – the other – sai – vì cỡ ở đây chưa xác định vì còn chưa biết có hay không. – another – sai – vì đằng sau là số nhiều.
Question 9
I don’t really understand this kind of grammar. Could you give me _______ example?
A
A. the other
B
B. other
C
C. the others
D
D. another
Question 9 Explanation: 
Tao không hiểu loại ngữ pháp này lắm. Mày có thể có tao 1 ví dụ khác không ? => example đếm được và ở đây không xác định nên dùng another Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? – the other – sai – vì ví dụ ở đây chưa xác định (người này xin thêm 1 ví dụ khác để hiểu phần ngữ pháp này => chắc chắn ví dụ đó do người kia sẽ phải tự nghĩ ra thêm rồi.) – other – sai – example ở đây là số ít đếm được. – the others – sai – nó chỉ đứng 1 mình và nó mang nghĩa số nhiều.
Question 10
I only see some of my books which you borrowed from me. Where were _______?
A
another
B
other
C
the others
D
the other
Question 10 Explanation: 
– Tao chỉ nhìn thấy vài quyển sách mày mượn tao. Những quyển còn lại đâu rồi ? => ở đây phải xác định là những quyển sách mày mượn tao – và để ý từ were ở trước nên chỉ có the others. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? – another – sai – vì were đi với số nhiều, với lại ở đây phải xác định rồi. – other sai – vì ở đây phải xác định rồi – là những quyển sách mày mượn tao. – the other – sai – vì were đi với số nhiều còn the other chỉ là 1 đối tượng.
Question 11
On the one hand, his theory is right; on _______ hand, his examples are not suitable.
A
another
B
other
C
the others
D
the other
Question 11 Explanation: 
cụm: one the one hand ….. one the other hand …. – cách dùng 6.5.
Question 12
Our school’s football team had a friendly match with the neighbouring school’s team last week. After the first match, our team wanted to play once more match, but ________ team refused.
A
another
B
the other
C
other
D
the others
Question 12 Explanation: 
the other team = the neighbouring school’s team = đội của trường hàng xóm (mà đội tao đá giao hữu) => đã xác định. Tại sao không chọn được mấy đáp án kia ? – another – sai – vì đang nói đến đội của trường hàng xóm mà đội tao đá giao hữu => phải xác định rồi. – other – sai – vì ở đây xác định rồi, và other chỉ thường đi với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được (team ở đây lại đếm được). – the others – sai – ở đây chỉ có 1 đội là đội của trường hàng xóm thôi – không phải số nhiều.
Question 13
Please give me ________ chance. I won’t make mistakes anymore.
A
another
B
the other
C
other
D
others
Question 13 Explanation: 
Làm ơn cho tôi 1 cơ hội khác. Tôi sẽ không mắc lỗi nữa. => chance = Danh từ đếm được – và khi xin xỏ cơ hội để làm lại thì chắc chắn nó không xác định rồi mà chỉ vu vơ là một cái khác. => đọc lại Câu 1 để hiểu hơn về dạng này.
Question 14
We have stayed here for two weeks, but I think we will stay for _______ two weeks.
A
other
B
another
C
others
D
the other
Question 14 Explanation: 
Bọn tớ đã ở đây 2 tuần, nhưng tao nghĩ bọn tao sẽ ở đây thêm 2 tuần nữa. => nguyên tắc 1.3. Another có thể đi với 1 Danh từ số NHIỀU – thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc, quãng đường hay thời gian …., mang nghĩa: thêm, nữa……
Question 15
He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find _______ like him.
A
another
B
other
C
others
D
the others
Question 15 Explanation: 
Hắn ta là 1 diễn viên tuyệt vời. Tất cả mọi người đều đồng ý là thật khó để tìm một người khác giống hắn. => Hắn ở đây là 1 đối tượng, và theo lối nói thông thường thì khi muốn bảo tìm được ai đó giống 1 ai đó thì chỉ nhắc đến 1 đối tượng thôi.
Question 16
He ran faster than any _______ athlete in the competition.
A
another
B
other
C
the other
D
others
Question 16 Explanation: 
Hắn ta chạy nhanh hơn bất kỳ vận động viên nào khác trong cuộc thi (có thể dịch là: Hắn ta chạy nhanh hơn tất cả các vận động viên khác trong cuộc thi.) => Cách dùng 6.1. Khi có các từ NO, ANY ở trước thì chỉ dùng OTHER + N.
Question 17
We have sold our house, but we haven’t found _______ to live in.
A
the other
B
the others
C
another
D
other
Question 17 Explanation: 
– Chúng tớ đã bán nhà, nhưng chưa tìm được 1 ngôi nhà khác để ở. another = another house. – ở đây là 1 ngôi nhà vu vơ nói chung – vì còn chưa tìm thấy mà :3
Question 18
The naughty boy stepped on the monkey’s tail with one of his legs and kicked its head with _______.
A
another
B
others
C
other
D
the other
Question 18 Explanation: 
– Thằng bé nghịch ngợm dẫm lên đuôi con khỉ bằng 1 chân và đá vào đầu nó với chân còn lại. – the other = the other leg. <=> Con người chỉ có 2 chân thôi. 1 chân dùng rồi thì chỉ còn chân còn lại.
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect. Get Results
There are 18 questions to complete.
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!
ADVERTISEMENT
Callum Nguyen

Callum Nguyen

Callum Nguyen (Nguyễn Cảnh Tuấn) là giảng viên Tiếng Anh của tổ chức học bổng Passerelles Numeriques Việt Nam. Bạn có thể đăng ký khóa học Phát âm chuẩn & Luyện nói hay của thầy tại đây http://bit.ly/unicacourse (Nhập mã giảm giá SHARENGAY để được giảm 50% chỉ còn 300k)

Related Posts

Pizza
Từ vựng

Tổng hợp tên các món ăn trong Tiếng Anh

August 24, 2021
Động từ nấu ăn Tiếng Anh
Từ vựng

Tổng hợp động từ trong nấu ăn Tiếng Anh

August 23, 2021
Rau cải Tiếng Anh là gì
Từ vựng

Tổng hợp tên các loại rau cải trong Tiếng Anh

July 21, 2021
Những hình ảnh chơi chữ Tiếng Anh thú vị
Funny English

Những hình ảnh chơi chữ Tiếng Anh thú vị

July 12, 2021
Học Tiếng Anh
Từ vựng

Phân biệt limit/ restriction/ control/ constraint/ restraint/ limitation trong Tiếng Anh

June 30, 2021
Học Tiếng Anh
Tiếng Anh giao tiếp

Tổng hợp 300 danh từ Tiếng Anh thông dụng nhất

April 13, 2021
Next Post
Luyện nghe Tiếng Anh chủ đề How to lie

Luyện nghe chủ đề: How to lie

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Facebook Youtube

Blog học Tiếng Anh

english-learning.net là Blog học Tiếng Anh miễn phí với hàng trăm bài luyện nghe, chia sẻ kiến thức và tài liệu.
Liên hệ: callum.robertson90vn@gmail.com

DANH MỤC

  • Bài hát Tiếng Anh
  • Chia sẻ tài liệu
  • Easy reading
  • Funny English
  • Hỏi đáp Tiếng Anh
  • IELTS
  • IELTS Downloads
  • IELTS Forecast
  • IELTS ideas
  • IELTS listening
  • IELTS Speaking
  • IELTS Writing
  • Kho nhạc
  • Kho sách nói Audible
  • Luyện nghe Tiếng Anh
  • Mẫu câu Tiếng Anh thường dùng
  • Ngữ pháp
  • Online test
  • Series Video Luyện nói hay
  • Sưu tầm hay
  • Thư viện Đề thi THPT
  • Tiếng Anh giao tiếp
  • TOEIC
  • Trắc nghiệm Ngữ Pháp
  • Từ vựng
  • Văn hóa
  • Video music tuyệt hay
  • Youtube Tiếng Anh

Bài viết mới nhất

  • Tổng hợp tên các món ăn trong Tiếng Anh
  • Tổng hợp động từ trong nấu ăn Tiếng Anh
  • Bài mẫu Writing Task 1 Dạng Process #12
  • Mình đã thi IELTS Speaking như thế nào?
No Result
View All Result
  • HOME
  • LUYỆN NGHE
    • BÀI NGHE NGẮN
    • CẤU TRÚC THÔNG DỤNG
  • LEARN WITH SONGS
  • SHARE TÀI LIỆU
  • NHẠC TIẾNG ANH
  • CHUYÊN MỤC
    • TEST NGỮ PHÁP
    • TOEIC
    • NGỮ PHÁP
    • TIẾNG ANH GIAO TIẾP
    • ĐỀ THI THPT
    • FUNNY
  • IELTS
    • TẤT CẢ BÀI VIẾT
    • REVIEW ĐỀ THI THẬT 2021
    • ĐỀ DỰ ĐOÁN IELTS
    • IELTS IDEAS
    • WRITING TASK 1 SAMPLES
    • WRITING TASK 2 SAMPLES
    • IELTS SPEAKING
    • TẢI TÀI LIỆU
  • TOEIC